Khảo sát tuyến cáp ngầm Hà Tiên – Phú Quốc

Dự án cáp ngầm 110 kV xuyên biển Hà Tiên – Phú Quốc có chiều dài 57,33 km và 2 trạm biến áp 110/22kV – 40 MVA ở Hà Tiên và Phú Quốc. Dự án do khách hàng Prysmian (Italia) trực tiếp ký hợp đồng và duyệt phương án kỹ thuật, Seamap hoàn thành công tác khảo sát chi tiết sau 2 tháng thi công với chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế 100% trong hầu hết các hạng mục khỏa sát phổ biến như: Multibeam/ Singlebeam echo sounder , Gradiometer/Magnetometer, Geophysical, Side Scan Sonar, Sub bottom Profiler, UXO, quan trắc thủy văn, nhiệt độ, dòng chảy, lấy mẫu chất đáy. Trong đó có hạng mục rà phá bom mìn toàn bộ tuyến cáp với công nghệ Gradiometer phức tạp đòi hỏi công nghệ khảo sát tiên tiến đòi hỏi kỹ năng định vị dẫn đường cho tầu khảo sát rất chính xác.

Thông tin dự án:

Tên dự án:                    Khảo sát biển phục vụ cho tuyến cáp điện ngầm xuyên biển 110 kV Hà Tiên – Phú Quốc

Mã Số dự án:                SM-PRY/HTPQ2013

Khách hàng:                  Prysmian PowerLink

Thành phần Ks:            Multibeam/ Singlebeam echo sounder , Gradiometer/ Magnetometer, Geophysical, Side Scan Sonar,

                                      Sub bottom  Profiler, khảo sát và lấy mẫu, thành lập bản đồ địa hình, quan trắc thủy văn, nhiệt độ nước dòng chảy…

Mục đích:                      Chi tiết địa hình và địa chất đáy biển, các đầu tiếp bờ phục vụ công tác rải cáp ngầm xuyên biển, phục vụ thi công.

Khu vực Ks:                  Hà Tiên – Phú Quốc – Việt Nam

Thời gian Ks:                Tháng 09 năm 2013

Số lượng Tàu Ks:          03 – Đo đạc biển 01, Khảo sát gần bờ, tàu lấy mẫu, tàu bảo vệ và vận chuyển người/ thiết bị.

Thời gian BC:                Tháng 10 năm 2013

Quản lý khảo sát:          Seamap

Khảo sát thực địa:         Seamap

Quản lý thực địa KH:    Mario Andres Garcia – Prysmian Powerlink

Giám sát KH:                Justin Hewlett và Colin Perry (Anh)

Tốc độ tàu khảo sát      1.5- 3.5 hải lý

Hành lang khảo sát:      58 km x 0.5 km – dưới biển; 2km x 1km trên bờ

Tỷ lệ bản đồ                  1:500 / 1:1000 / 3D

Hệ tọa độ:                     WGS84 / Zone 50 North / 0.9999

Hê độ cao:                    LAT – Lowest Astronomical Tide – Hải đồ

Thời gian:                     Hoàn thành trong tháng 09 năm 2013

Thiết bị sử dụng

EM710 MBES , R2SONIC MBES, CMAX-CM2 SSS, EDGTECH 2000 SBP, SEASPY MAG/GRA, ….